Giấy đồ hoạ và giá giấy làm bâo bì tháng 03 ở Trung Quốc
Giấy đồ hoạ
Giá tính bằng RMB/tấn, đối với giấy sản xuất nội địa. Đông Trung Quốc2, gồm cả thuế. Giá giấy là giá xuất kho của nhà phân phối chính trừ giấy in báo, là giá giao tận nơi cho khách hàng
Định lượng
Giá tháng
Giá hiện hành so với giá1
g/m2
03/2017
Tháng trước
Năm trước
Giấy in báo
Thông thường
45-48
4100 - 4200
-
+100
+2,5%
Giấy tráng phấn nhẹ
Cuộn lớn
58-64
5500 - 5600
Giấy bột hoá không tráng phấn
Cuộn (100% bột hoá)
70-100
6600 - 6800
+200
+850
+14,5%
Cuộn (bột hoá/bột cơ trộn lẫn)
6450 - 6700
+300
+1200
+22,3%
Cuộn lớn (bột gỗ/phi gỗ trộn lẫn)
5700 - 6000
+900
+18,2%
Giấy bột hoá tráng phấn hai mặt
Cuộn (cao cấp)
128-157
6500 - 6700
+1300
+24,5%
Cuộn (thường)
6100 - 6400
+350
+1600
+34,4%
Giấy làm bao bì
Giá tính bằng RMB/tấn, đối với giấy sản xuất nội địa. Đông Trung Quốc2, gồm cả thuế. Giá giấy làm bao bì là giá xuất xưởng và giá bìa là giá xuất kho của nhà phân phối chính
Giá ngày
Giấy làm thùng sóng tái chế
Testliner
140
4060 - 4270
-520
+1210
+40,9%
Giấy phẳng mặt Kraft
170
4270 - 4450
-620
+1140
+35,4%
Giấy phẳng mặt trắng
4860 - 5130
-400
+1100
+28,2%
Giấy sóng sức bền cao
120
3270 - 3560
-1150
+620
+22,2%
Bìa
Bìa tráng phấn ngà (cao cấp)
250
6900 - 7100
+800
+12,9%
Bìa tráng phấn ngà (thường)
6500 - 6750
+325
+1750
+35,9%
Duplex tráng phấn lưng xám (cao cấp)
4300 - 4650
-200
+425
+10,5%
Duplex tráng phấn lưng xám (thường)
3780 - 4050
+550
+16,3%
1 Thay đổi tính theo giá trung bình cộng; 2 Đông Trung Quốc gồm các tỉnh Chiết Giang, Giang Tô, An Huy, Giang Tây và Sơn Đông, và Thượng Hải; *Chi phí xén từ cuộn sang tờ ở Trung Quốc là RMB 100-150/tấn, và giá cho những chủng loại này ở dạng tờ có thể tính thêm theo định mức này.