Sản phẩm từ giấy xuất xứ Trung Quốc chiếm tới 41% thị phần
VPPA-Việt Nam nhập khẩu sản phẩm giấy chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm tới 41% tổng kim ngạch, đạt 157 triệu USD, tăng 27,26% so với cùng kỳ. Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 7/2017 cả nước đã nhập khẩu 59 triệu USD sản phẩm từ giấy, […]
Việt Nam nhập khẩu sản phẩm giấy chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm tới 41% tổng kim ngạch, đạt 157 triệu USD, tăng 27,26% so với cùng kỳ.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 7/2017 cả nước đã nhập khẩu 59 triệu USD sản phẩm từ giấy, giảm 2,6% so với tháng 6 – đây tháng có kim ngạch suy giảm thứ hai liên tiếp – tính chung từ đầu năm đến hết tháng 7, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 383,8 triệu USD, tăng 15,56% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm tới 41% tổng kim ngạch, đạt 157 triệu USD, tăng 27,26% so với cùng kỳ. Thị trường nhập lớn đứng thứ hai là Thái Lan, đạt 51,8 triệu USD, tăng 18,6%, kế đến là Hàn Quốc tăng 12,3%, đạt 35,4 triệu USD.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, sản phẩm từ giấy còn được nhập khẩu từ các thị trường khác như: Malaysia, Indonesia, Mỹ, Đức, Singapore, Nhật Bản và Đài Loan. Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường mặt hàng này đều tăng trưởng so với cùng kỳ 2016, số thị trường với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 30%, trong đó nhập từ Malaysia giảm mạnh nhất, giảm 7,6% tương ứng với 5,6 nghìn USD, nhưng ngược lại nhập từ Indonesia lại tăng mạnh vượt trội, tăng 45,49%, tuy kim ngạch chỉ đạt 5,5 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ giấy 7 tháng 2017 (ĐVT: USD)
|
7 tháng 2017 |
7 tháng 2016 |
So sánh (%) |
Tổng |
383.877.943 |
332.187.814 |
15,56 |
Trung Quốc |
157.065.973 |
123.416.748 |
27,26 |
Thái Lan |
51.880.792 |
43.744.955 |
18,60 |
Hàn Quốc |
35.450.198 |
31.566.298 |
12,30 |
Nhật Bản |
28.670.934 |
22.901.447 |
25,19 |
Đài Loan |
18.917.095 |
19.518.910 |
-3,08 |
Malaysia |
5.621.628 |
6.084.600 |
-7,61 |
Indonesia |
5.537.857 |
3.806.233 |
45,49 |
Mỹ |
5.130.034 |
4.494.362 |
14,14 |
Đức |
2.352.518 |
2.021.396 |
16,38 |
Singapore |
965.766 |
973.266 |
-0,77 |
(tính toán số liệu từ TCHQ)
Đăng nhập để bình luận.