Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng với các quy định về nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng, hồ sơ nhập khẩu và giám định thiết bị đã qua sử dụng được ban hành ngày 13/11/2015.

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 23/2015/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định tiêu chí, hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng có mã số HS thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015, nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nước mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cẩm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sau đây:

a) Quá cảnh; chuyển khẩu;

b) Tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư); tạm xuất, tái nhập;

c) Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với nước ngoài;

d) Nhận chuyển giao trong nước từ doanh nghiệp trong các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (không thuộc khu chế xuất); giữa các doanh nghiệp trong các khu chế xuất với nhau;

đ) Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các Bộ quản lý chuyên ngành;

e) Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

g) Máy móc, thiết bị thuộc ngành in, mã số HS 84.40 đến 84.43;

h) Các trường hợp được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho phép nhập khẩu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Tổ chức, cá nhân (dưới đây viết chung là doanh nghiệp) nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng; nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng.

2. Các tổ chức giám định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư này.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế.

2. Dây chuyền công nghệ là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt theo sơ đồ, quy trình công nghệ bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất sản phẩm.

3. Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế là chi tiết, cụm chi tiết cấu thành nên máy móc, thiết bị, được nhập khẩu để thay thế, sửa chữa nhằm bảo đảm hoặc nâng cao hiệu quả, công suất hoạt động của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đang vận hành.

4. Linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng là linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế được tháo rời từ máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

5. Tuổi thiết bị (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cảng Việt Nam.

6. Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (sau đây viết tắt là thiết bị đã qua sử dụng) là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu

1. Thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu phải tuân thủ quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ về nhập khẩu hàng hóa.

2. Đối với các thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu đã được quản lý trong các văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ thì áp dụng theo quy định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các trường hợp còn lại thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

3. Không được phép nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường, do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố trên Cổng thông tin điện tử.

4. Khuyến khích doanh nghiệp thực hiện giám định thiết bị đã qua sử dụng từ nước xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa về cảng Việt Nam mới thực hiện giám định, doanh nghiệp nhập khẩu được áp dụng chế độ đưa hàng về bảo quản theo quy định của Thông tư này.

Chương II

YÊU CẦU VỀ NHẬP KHẨU THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Điều 5. Yêu cầu chung

Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Yêu cầu cụ thể

1. Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;

b) Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:

a) Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;

b) Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.

Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.

4. Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.

Chương III

HỒ SƠ, THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÀ GIÁM ĐỊNH THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Điều 7. Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng

Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:

1. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này:

– 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.

2. Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:

a) 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;

b) 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Điều 8. Thủ tục nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng

1. Cơ quan hải quan căn cứ tài liệu doanh nghiệp nộp, xác định thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng điều kiện nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.

2. Đưa hàng về bảo quản:

a) Trường hợp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nhập khẩu chưa có đủ hồ sơ quy định tại Điều 7 Thông tư này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản sau khi nộp Cơ quan hải quan các tài liệu sau:

– 01 bản chính Giấy đăng ký giám định có xác nhận đã đăng ký của tổ chức giám định theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

– 01 bản chính Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

b) Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày đưa hàng hóa về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định và các tài liệu đã cam kết. Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục thông quan khi thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này.

Trường hợp sau khi giám định có kết quả không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 6 Thông tư này, Cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý theo các hình thức quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Thiết bị đã qua sử dụng đưa về bảo quản chỉ được đưa ra sử dụng, lắp đặt sau khi hoàn tất thủ tục thông quan.

c) Các thiết bị đã qua sử dụng thuộc dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này chỉ được sử dụng cho chính dự án đã được phê duyệt hoặc đã được đăng ký, không được chuyển nhượng cho dự án khác hoặc doanh nghiệp khác, trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động.

Điều 9. Hồ sơ và thủ tục nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng

1. Hồ sơ nhập khẩu: Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:

a) 01 bản chính Văn bản của doanh nghiệp thuyết minh về việc cần thiết phải nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận để phục vụ nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đã qua sử dụng đang được vận hành tại doanh nghiệp, đồng thời cam kết nhập khẩu đủ số lượng, chủng loại cần thay thế và sử dụng đúng mục đích;

b) Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu theo ủy quyền, phải bổ sung 01 bản chính Văn bản được ủy quyền của doanh nghiệp sản xuất;

c) 01 bản sao Tài liệu kỹ thuật của linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế (nếu có).

2. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục thông quan khi hồ sơ đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 3 Điều 6 và khoản 1 Điều này.

Điều 10. Giám định thiết bị đã qua sử dụng

1. Chứng thư giám định nêu tại Điều 6 Thông tư này, ngoài các thông tin cơ bản của một chứng thư, phần kết luận phải thể hiện các nội dung sau:

a) Năm sản xuất và tên gọi, nhãn hiệu, số hiệu, model, tên nhà sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng;

b) Kết luận về sự phù hợp của tiêu chuẩn sản xuất thiết bị đã qua sử dụng với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Tổ chức giám định:

a) Tổ chức giám định cấp chứng thư giám định nêu tại khoản 1 Điều này bao gồm:

– Tổ chức giám định trong nước, đã đăng ký hoạt động theo Luật Thương mại, có chức năng giám định máy móc, thiết bị;

– Tổ chức giám định nước ngoài, đã đăng ký hoạt động theo luật pháp nước sở tại, nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động giám định, có chức năng giám định máy móc, thiết bị.

b) Tổ chức giám định gửi thông tin về Bộ Khoa học và Công nghệ để được tổng hợp, công bố trên Cổng thông tin điện tử. Thông tin gồm: Tên tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, website, bản sao giấy đăng ký kinh doanh theo Luật Thương mại (đối với tổ chức giám định trong nước), bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức giám định nước ngoài); bản chụp mẫu giấy đăng ký giám định; bản chụp mẫu chứng thư giám định.

3. Thời hạn hiệu lực của chứng thư giám định:

Đối với hoạt động giám định trước khi hàng hóa về cảng Việt Nam, chứng thư giám định có hiệu lực là chứng thư được cấp cho thiết bị đã qua sử dụng không quá 06 tháng tính từ thời điểm cấp đến thời điểm hàng hóa về đến cảng Việt Nam.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong hoạt động quản lý việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan.

2. Định kỳ công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ danh mục thiết bị đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường.

3. Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về an toàn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường đối với thiết bị đã qua sử dụng do doanh nghiệp nhập khẩu khi đi vào hoạt động và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Phối hợp với Tổng cục Hải quan định kỳ hàng năm thống kê số liệu về tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa chỉ liên lạc, lĩnh vực sử dụng máy móc, thiết bị, nước sản xuất, giá trị nhập khẩu), các trường hợp vi phạm buộc tái xuất, xử phạt, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

5. Tổng hợp, công bố danh sách tổ chức giám định trong nước và nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (tên, địa chỉ, website, điện thoại, fax, mẫu giấy đăng ký giám định, mẫu chứng thư giám định) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.

6. Bộ Khoa học và Công nghệ giao Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ làm đầu mối triển khai thực hiện Thông tư này.

Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp

1. Nghiêm túc thực hiện nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

2. Doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng vì mục đích thương mại (không trực tiếp sử dụng cho bản thân doanh nghiệp nhập khẩu), chỉ được bán hàng hóa sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường sau khi thiết bị được thông quan, trong quá trình lắp ráp và vận hành triển khai sản xuất, kinh doanh và chịu xử phạt nếu vi phạm quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Điều 13. Trường hợp đặc biệt

Trường hợp thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá 10 năm nhưng doanh nghiệp cần thiết phải nhập khẩu để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hồ sơ và kiến nghị của doanh nghiệp, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ, ngành xem xét, quyết định.

Điều 14. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp thiết bị đã qua sử dụng sau khi về cảng, cửa khẩu mà được giám định không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này, doanh nghiệp phải chịu hình thức xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình kiểm tra xử lý vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quyết định việc cho phép giám định lại theo đề nghị của doanh nghiệp.

2. Trường hợp thiết bị đã qua sử dụng đã được thông quan và đưa về lắp đặt, sử dụng, nếu trong quá trình vận hành không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, doanh nghiệp phải chịu hình thức xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp

Trường hợp các hợp đồng mua bán đã được ký kết và thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu đã được đưa lên phương tiện vận chuyển trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không thuộc sự điều chỉnh của Thông tư này.

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các văn bản sau đây hết hiệu lực: Thông tư số 20/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng; Thông báo số 2527/TB-BKHCN ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tạm ngừng nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức, cá nhân cần phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để sửa đổi, bổ sung Thông tư này cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội;
– Tổng cục Hải quan;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở KHCN t
nh, thành phố trực thuộc TW;
– Tòa án Nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Công báo;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Lưu: VT, Vụ ĐTG.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Quân

Thông tư Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KH&CN, chuyển giao công nghệ

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

Số: 20/2015/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 93/2014/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/2013/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

n cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 93/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 93/2014/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được quy định tại các điều 22, 23 và 24 Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sử dụng hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước) gồm: chương trình, đề án, đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ các cấp, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng hoặc các loại hình khác được thực hiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển khoa học và công nghệ, được quy định cụ thể từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 3 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP).

2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại các điều 25, 26, 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

3. Hội đồng khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là hội đồng) gồm:

a) Các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

b) Các hội đồng có tên gọi khác nhưng có chức năng, nhiệm vụ tư vấn trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.

4. Thành viên hội đồng là các thành viên có tên trong danh sách hội đồng, được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 4. Hành vi vi phạm về hoạt động của hội đồng khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi đánh giá, chấm điểm không đúng với các tiêu chí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi tư vấn, thẩm định, tuyển chọn, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành viên hội đồng là một trong các hành vi sau đây:

a) Cho điểm vượt mức tối đa đối với nội dung có quy định điểm tối đa;

b) Cho điểm lớn hơn 0 (>0) đối với nội dung mà hồ sơ không có hoặc có nhưng không đạt được mức yêu cầu của thang điểm đặt ra;

c) Đánh giá các nội dung ở mức đạt trở lên nhưng kết luận chung ở mức không đạt;

d) Đánh giá các nội dung đều ở mức không đạt nhưng kết luận chung ở mức đạt trở lên.

2. Hành vi cung cấp thông tin liên quan đến quá trình đánh giá, nhận xét và kết quả tư vấn khi chưa được sự cho phép của cơ quan thành lập hội đồng của thành viên hội đồng là việc thành viên hội đồng đã công bố, cung cấp các thông tin chưa được phép công bố về quá trình đánh giá, nhận xét, kết quả tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Thông tin về đánh giá, nhận xét, kết quả tư vấn của hội đồng bao gồm của bản thân thành viên hội đồng hoặc thành viên khác trong hội đồng mà người công bố, cung cấp có tham gia.

Trường hợp các thông tin về đánh giá, nhận xét, kết quả tư vấn đã được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thành lập hội đồng tư vấn công bố công khai thì không phải là vi phạm.

Điều 5. Hành vi vi phạm về đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước là việc tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, không thực hiện việc đăng ký kết quả trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

2. Các trường hợp cụ thể dưới đây được xem xét, xử lý như sau:

a) Áp dụng tình tiết giảm nhẹ khi xử phạt đối với trường hợp tổ chức chủ trì đã đăng ký kết quả trong khoảng thời gian 01 năm, tính từ sau thời hạn 30 ngày nêu tại Khoản 1 Điều này đến khi hành vi vi phạm bị phát hiện.

b) Không xử phạt đối với trường hợp đã quá thời gian 01 năm, tính từ ngày tổ chức chủ trì đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến khi hành vi vi phạm bị phát hiện.

Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vượt quá thời gian đã cam kết mà không được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước giao nhiệm vụ là hành vi của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước quá thời hạn được xác định trong quyết định giao nhiệm vụ hoặc hợp đồng khoa học và công nghệ. Trường hợp có sự khác nhau về thời gian thực hiện ghi trong quyết định giao nhiệm vụ với hợp đồng thì xác định thời gian theo hợp đồng.

2. Thời gian đã cam kết thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có). Căn cứ để xác định việc gia hạn được thể hiện bằng văn bản của cơ quan đã giao nhiệm vụ hoặc hợp đồng bổ sung.

Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về báo cáo, đăng ký, triển khai hoạt động và giải thể tổ chức khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi tổ chức khoa học và công nghệ không báo cáo tình hình hoạt động theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền là một trong các hành vi sau đây:

a) Không gửi báo cáo định kỳ tình hình hoạt động trước ngày 15 tháng 12 hằng năm tới cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ;

b) Không báo cáo, cung cấp tài liệu, giải thích các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động khi được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ yêu cầu.

2. Đối với hành vi vi phạm của tổ chức khoa học và công nghệ trong việc đăng ký, thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được xác định là Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ, quy định tại Điều 8 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.

3. Hành vi thực hiện không đúng trình tự, thủ tục giải thể tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật là hành vi của tổ chức khoa học và công nghệ, trong quá trình giải thể đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, bao gồm một trong các hành vi sau đây:

a) Không có quyết định giải thể hoặc quyết định giải thể không có đủ các nội dung chủ yếu gồm: tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ; lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 (sáu) tháng, kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực; phương án xử lý các khoản nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức khoa học và công nghệ; tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức khoa học và công nghệ tổ chức thanh lý tài sản của tổ chức khoa học và công nghệ, trừ trường hợp Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải thể, không gửi quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc không niêm yết công khai quyết định giải thể tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ;

c) Không đăng quyết định giải thể tổ chức khoa học và công nghệ ít nhất trên một tờ báo in ở địa phương nơi đặt trụ sở chính trong 03 (ba) số liên tiếp hoặc trang tin điện tử của Bộ, ngành hoặc tỉnh nơi đặt trụ sở chính;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của tổ chức khoa học và công nghệ, không gửi thông báo về việc hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đến cơ quan đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

4. Chủ thể bị xử phạt theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP bao gồm: văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước; văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

Điều 8. Hành vi vi phạm về đánh giá, xếp hạng tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

Hành vi thực hiện đánh giá, xếp hạng không đúng phương pháp, tiêu chí đánh giá là hành vi của tổ chức đánh giá độc lập thực hiện việc đánh giá, xếp hạng đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập để phục vụ quản lý nhà nước, đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các tiêu chí, phương pháp đánh giá quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BKHCN ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ.

Điều 9. Hành vi vi phạm về sở hữu, sử dụng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi không báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà nước về kết quả khai thác, chuyển giao hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là một trong các hành vi sau đây:

a) Không gửi báo cáo định kỳ kết quả khai thác, chuyển giao, chuyển nhượng tới đại diện chủ sở hữu nhà nước.

b) Không báo cáo, cung cấp tài liệu, giải thích các vấn đề liên quan đến kết quả khai thác, chuyển giao, chuyển nhượng khi đại diện chủ sở hữu nhà nước yêu cầu.

2. Hành vi không thông báo với đại diện chủ sở hữu nhà nước khi không còn khả năng khai thác quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là việc tổ chức được giao toàn bộ hoặc một phần quyền sử dụng kết quả nghiên cứu, không thông báo với đại diện chủ sở hữu nhà nước khi không còn đáp ứng được điều kiện trong thỏa thuận giao quyền giữa chủ sở hữu nhà nước với tổ chức đó.

3. Hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định giao quyền là việc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao toàn bộ hoặc một phần quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu đó quy định tại Khoản 4 Điều 41 Luật Khoa học và Công nghệ.

4. Đại diện chủ sở hữu nhà nước các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ được tạo ra bằng ngân sách nhà nước quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này là người có thẩm quyền gồm:

a) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là đại diện chủ sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là đại diện chủ sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở do mình phê duyệt;

c) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điểm a và Điểm b của Khoản này là đại diện chủ sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình quyết định phê duyệt.

5. Khi xác định hành vi tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì thời điểm phải gửi báo cáo định kỳ do cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc đại diện chủ sở hữu nhà nước quy định. Trường hợp chưa có quy định thì thời điểm phải gửi báo cáo định kỳ, làm căn cứ xác định hành vi vi phạm được xác định là ngày 31 tháng 12 hằng năm.

Điều 10. Hành vi vi phạm về ứng dụng, phổ biến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi không gửi báo cáo về việc sử dụng kinh phí dành cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của chủ đầu tư dự án, chương trình phát triển kinh tế xã hội sử dụng ngân sách nhà nước là một trong các hành vi sau đây:

a) Không gửi báo cáo định kỳ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng kinh phí dành cho hoạt động khoa học và công nghệ;

b) Không báo cáo, cung cấp tài liệu, giải thích các vấn đề liên quan về việc sử dụng kinh phí dành cho hoạt động khoa học và công nghệ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

c) Không gửi báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng kinh phí dành cho hoạt động khoa học và công nghệ khi kết thúc dự án.

2. Hành vi không tổ chức nghiên cứu để xây dựng căn cứ khoa học trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ phát sinh trong quá trình thực hiện là việc chủ đầu tư dự án, chương trình phát triển kinh tế xã hội sử dụng ngân sách nhà nước không căn cứ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ để thực hiện một trong các hình thức sau:

a) Đặt hàng tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

b) Tự tổ chức nghiên cứu qua hình thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

3. Hành vi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, có cam kết, có địa chỉ ứng dụng vào sản xuất và đời sống nhưng không trực tiếp hoặc không tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, đời sống là việc tổ chức chủ trì không trực tiếp hoặc không tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu theo hợp đồng hoặc yêu cầu bằng văn bản của bên đặt hàng, trừ trường hợp cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ sở hữu kết quả nghiên cứu có yêu cầu khác.

4. Đối với hành vi vi phạm trong việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước vào sản xuất, đời sống thì căn cứ để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc diện phải thẩm định trước khi ứng dụng kết quả vào sản xuất, đời sống là các nhiệm vụ quy định tại các điều 14, 15, 16 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06 tháng 03 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.

5. Khi xác định hành vi tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì thời điểm phải gửi báo cáo định kỳ do cơ quan quản lý có thẩm quyền quy định. Trường hợp cơ quan quản lý có thẩm quyền chưa quy định thì mốc thời gian làm căn cứ xác định hành vi vi phạm được xác định là ngày 31 tháng 12 hằngnăm.

Điều 11. Hành vi vi phạm về đăng ký, quản lý, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 93/2014/NĐ-CP

1. Hành vi không thông báo việc thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ là việc tổ chức, cá nhân lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động mà không thông báo bằng văn bản việc thành lập quỹ cho Sở Khoa học và Công nghệ địa phương nơi đặt trụ sở chính của quỹ.

2. Hành vi không báo cáo việc trích, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định là việc tổ chức, cá nhân thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không gửi báo cáo bằng văn bản việc trích, sử dụng quỹ tới cơ quan thuế, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ địa phương nơi đăng ký thành lập quỹ. Thời hạn phải gửi báo cáo được xác định là cùng thời điểm nộp báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Đối với hành vi không hoàn trả đúng thời hạn kinh phí tài trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thì thời hạn làm căn cứ xác định vi phạm được xác định theo hợp đồng hoặc quyết định tài trợ của quỹ. Trường hợp có khác nhau về thời hạn ghi trong hợp đồng và thời hạn ghi trong quyết định tài trợ thì xác định thời hạn theo hợp đồng. Thời hạn hoàn trả bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có). Việc gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản của quỹ tài trợ.

4. Khi xác định các hành vi vi phạm của tổ chức thuộc diện phải lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì tổ chức thuộc diện phải lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được xác định là doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 9 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ.

Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 8 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Tỷ lệ tối thiểu mà doanh nghiệp nhà nước phải trích từ thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được xác định là mức 3%, theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2015.

2. Quá trình thực hiện, các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Website Chính phủ;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Lưu: VT, TTra.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Quân

Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 12/2015/TT-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2015

THÔNG TƯ

Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

_______________

 

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường  ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 12-MT : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.

Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Cách Tuyến

Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP

BỘ NỘI VỤ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 03/2013/TT-BNV

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2010/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HỘI VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 33/2012/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2010/NĐ-CP

Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CPngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .

Điều 1. Ban Vận động thành lập hội

1. Hồ sơ đề nghị công nhận Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động có thể lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan trước khi xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội.

2. Ban Vận động thành lập hội giải thể trong các trường hợp sau:

a) Tự giải thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;

b) Quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số45/2010/NĐ-CP .

Điều 2. Tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội

1. Trách nhiệm báo cáo về việc tổ chức đại hội:

a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động;

b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện, trong xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc Sở Nội vụ nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động;

c) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã thì hội có phạm vi hoạt động trong xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:

a) Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ;

b) Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của ban lãnh đạo, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;

c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);

d) Danh sách dự kiến nhân sự ban lãnh đạo, ban kiểm tra, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng thành viên ban lãnh đạo, ban kiểm tra của hội. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này;

đ) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;

e) Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;

g) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).

3. Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:

a) Nghị quyết của ban lãnh đạo hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;

b) Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;

c) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.

4. Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận hồ sơ báo cáo đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá hai mươi lăm ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.

5. Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

6. Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CPkhông phê duyệt điều lệ hội đã được đại hội thông qua.

Điều 3. Xử lý vi phạm thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ theo quy định tại điều lệ hội

1. Hết thời hạn sáu tháng kể từ ngày hội nhận được văn bản yêu cầu tổ chức đại hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP mà hội không tổ chức đại hội thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP căn cứ vào từng trường hợp cụ thể xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp:

a) Tổ chức họp ban lãnh đạo hội để đình chỉ việc điều hành hội của người đứng đầu hội và cử thành viên trong ban lãnh đạo hội tạm thời điều hành hoạt động hội thực hiện công việc chuẩn bị tổ chức đại hội cho đến khi hội tổ chức đại hội bầu được ban lãnh đạo mới;

b) Tổ chức họp ban lãnh đạo hội cử ra ban trù bị chuẩn bị tổ chức đại hội.

2. Trong thời hạn chín mươi ngày kể từ ngày hội đã bị áp dụng các biện pháp quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 1 Điều này, hội phải thực hiện công việc chuẩn bị tổ chức đại hội và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, trường hợp hội không thực hiện thì hội bị xem xét giải thể theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .

Điều 4. Thành lập pháp nhân và tổ chức cơ sở thuộc hội

1. Khi có nhu cầu và đủ điều kiện thành lập pháp nhân thuộc hội hoạt động trong những lĩnh vực phù hợp với điều lệ hội mà pháp luật đã quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục, trình tự, hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh thì hội quyết định thành lập pháp nhân và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Hồ sơ gồm:

a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực);

b) Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu (bản sao có chứng thực).

2. Hội thành lập pháp nhân thuộc hội không đúng quy định của pháp luật thì chịu trách nhiệm trước pháp luật; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có quyền yêu cầu hội ra quyết định giải thể pháp nhân và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi con dấu.

3. Hàng năm, hội phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của các pháp nhân thuộc hội với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

4. Hội được thành lập liên chi hội, chi hội, phân hội, tổ hội thuộc hội (gọi chung là tổ chức cơ sở thuộc hội) theo quy định của điều lệ hội đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP phê duyệt. Tổ chức cơ sở do hội thành lập không có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng.

Điều 5. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ hội

1. Việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại và xử lý kỷ luật trong nội bộ hội do hội quyết định theo quy định của điều lệ hội và pháp luật. Ban lãnh đạo hội có trách nhiệm quy định cụ thể về trình tự, thủ tục, thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong nội bộ hội phù hợp điều lệ hội, quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

2. Hội báo cáo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, xử lý kỷ luật với cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

Điều 6. Đặt văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở và thay đổi lãnh đạo chủ chốt của hội

1. Đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, khi đặt văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, phải có hồ sơ xin phép gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện. Hồ sơ xin phép đặt văn phòng đại diện được lập thành một bộ, gồm:

a) Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện (bản chính);

b) Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;

c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;

d) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hội và điều lệ hội.

2. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc cho phép đặt văn phòng đại diện, hội báo cáo bằng văn bản với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động.

3. Khi thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội và thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc các chức danh tương đương, lãnh đạo hội phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

Báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở phải nêu rõ địa chỉ mới nơi đặt trụ sở, điện thoại, fax (nếu có). Báo cáo thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc chức danh tương đương được gửi kèm theo nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh trên và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu hội.

Điều 7. Chế độ, chính sách đối với người công tác tại hội

1. Đối với hội có tính chất đặc thù

a) Được cấp kinh phí hoạt động theo số biên chế được giao, hàng năm có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý biên chế việc sử dụng biên chế theo quy định. Các hội có tính chất đặc thù không phân bổ số biên chế được giao của hội cho các pháp nhân thuộc hội và các hội thành viên.

Trong trường hợp có sự điều chỉnh về thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, các hội có tính chất đặc thù lập hồ sơ điều chỉnh biên chế gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý biên chế xem xét, quyết định. Hồ sơ điều chỉnh biên chế gồm: Văn bản đề nghị, đề án điều chỉnh biên chế, xác định vị trí việc làm phù hợp với mô hình tổ chức, quy mô hoạt động, các tài liệu liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh biên chế của hội.

b)Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển, điều động, phân công làm việc tại các hội theo chỉ tiêu biên chế được giao; chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

c) Đối với những người được tuyển dụng theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, chế độ, chính sách áp dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

d) Đối với những người đã nghỉ hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật được bầu giữ các chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao, thì ngoài lương hưu, được hưởng thù lao từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội.

2. Chế độ, chính sách đối với những người công tác tại hội không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo thỏa thuận giữa hội với người công tác tại hội, bảo đảm tương quan trong nội bộ hội và theo quy định của Bộ luật Lao động, quy định pháp luật có liên quan.

Điều 8. Người đứng đầu hội

1. Số nhiệm kỳ liên tiếp giữ chức danh người đứng đầu hội; độ tuổi, tiêu chuẩn, quy trình giới thiệu, lựa chọn để bầu người đứng đầu hội do điều lệ hội hoặc ban lãnh đạo hội quy định phù hợp quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

Điều 9. Lập và lưu giữ hồ sơ tài liệu của hội

1. Hội phải lập hồ sơ và lưu giữ thường xuyên tại trụ sở của hội danh sách hội viên, chi hội, văn phòng đại diện và các đơn vị thuộc hội, trong đó ghi rõ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ của hội viên; sổ sách, chứng từ về tài sản, tài chính của hội và văn phòng đại diện, các tài liệu liên quan đến hoạt động của hội, sổ ghi biên bản các cuộc họp của ban lãnh đạo hội.

2. Việc quản lý tài liệu thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Đổi tên hội

1. Việc đổi tên hội do đại hội của hội xem xét, thông qua.

2. Hồ sơ đổi tên hội gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, gồm:

a) Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;

b) Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;

c) Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;

d) Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

3. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP xem xét, quyết định cho phép hội đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước đối với hội

1. Bộ Nội vụ giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hội, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hội theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và có trách nhiệm:

a) Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc quản lý ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của hội theo quy định của pháp luật;

b) Lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính hoạt động khi cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên; giải thể và phê duyệt điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh;

c) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý nhà nước đối với hội theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và có trách nhiệm:

a) Tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ phù hợp với điều kiện và khả năng của hội;

b) Hướng dẫn hội hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật và của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

c) Hướng dẫn các sở, ban, ngành địa phương quản lý các hoạt động của hội thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý;

d) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.

3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:

a) Tạo điều kiện để hội hoạt động có hiệu quả, khuyến khích các hoạt động của hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;

b) Tạo điều kiện để hội tham gia vào việc thực hiện xã hội hóa các hoạt động phát triển y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ, thể dục thể thao ở địa phương; xem xét, tạo điều kiện để hội tham gia một số dịch vụ công mà hội có điều kiện và khả năng thực hiện theo quy định của pháp luật;

c) Khen thưởng hội theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Hướng dẫn mẫu trình bày văn bản

1. Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho các hội và công dân, tổ chức Việt Nam (Phụ lục I).

2. Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước về hội (Phụ lục II).

3. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của các mẫu theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các hội có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch Nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
– Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Bộ Nội vụ: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
– Trang thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
– Lưu: VT, TCPCP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Tiến Dĩnh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO HỘI VÀ CÔNG DÂN, TỔ CHỨC VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Mẫu 1 – Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội

Mẫu 2 – Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội

Mẫu 3 – Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội

Mẫu 4 – Đơn đề nghị thành lập hội

Mẫu 5 – Công văn báo cáo kết quả đại hội

Mẫu 6 – Công văn báo cáo đặt văn phòng đại diện

Mẫu 7 – Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội

Mẫu 8 – Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội

Mẫu 9 – Điều lệ hội

Mẫu 10 – Đơn đề nghị tách hội

Mẫu 11 – Đơn đề nghị chia hội

Mẫu 12 – Đơn đề nghị sáp nhập hội

Mẫu 13 – Đơn đề nghị hợp nhất hội

Mẫu 14 – Đơn đề nghị giải thể hội

Mẫu 15 – Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện

Mẫu 16 – Báo cáo hoạt động hội.

 

Mẫu 1 – Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Tham gia Hội…(1)…

Kính gửi: …(2)….

Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội …(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia Hội.

1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..

2. Sinh ngày: …………………..; Nghề nghiệp: ………………………………………………….

3. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

4. Số CMND:………………………………………………………………………………………………………….

5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

6. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Trân trọng đề nghị …(2)…. xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.

 

…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Chữ ký)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội dự kiến thành lập;

(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

 

Mẫu 2 – Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Tham gia Hội…(1)…

Kính gửi: …(2)….

Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội …(1)…, chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia Hội.

1. Thông tin cơ bản về tổ chức

a) Tên: ……………………………………………………………………………………………….

b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): ………………… do ………………… cấp ngày … tháng … năm …

d) Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………

2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội

a) Họ và tên: …………………………………….; Chức vụ: ……………………………………….

b) Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

c) Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

Trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: VT, …

…, ngày … tháng … năm …
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội dự kiến thành lập;

(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.

 

Mẫu 3 – Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…

Kính gửi: …(2)….

Tôi là … đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)… như sau:

I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận

1. Sự cần thiết

………………………………………. (3)…………………………………………………………….

2. Cơ sở

………………………………………. (4)…………………………………………………………….

II. Tên, tôn chỉ, mục đích

1. Tên Hội:

………………………………………. (5)…………………………………………………………….

2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

………………………………………. (6)…………………………………………………………….

III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính

………………………………………. (7)…………………………………………………………….

IV. Hồ sơ gồm:

………………………………………. (8)…………………………………………………………….

Thông tin khi cần liên hệ:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Ban Sáng lập Hội đề nghị …(2)… xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu Ban Sáng lập Hội.

…, ngày … tháng … năm …
BAN SÁNG LẬP HỘI
(Chữ ký)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội dự kiến thành lập;

(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hộí;

(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;

(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;

(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;

(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;

(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.

 

Mẫu 4 – Đơn đề nghị thành lập hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Thành lập Hội …(1)…

Kính gửi: …(2)…

Ban Vận động thành lập Hội …(1)… trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)… như sau:

I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập

1. Sự cần thiết

………………………………………. (3)…………………………………………………………….

2. Cơ sở

………………………………………. (4)…………………………………………………………….

II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích

1. Tên Hội:

………………………………………. (5)…………………………………………………………….

2. Tôn chỉ, mục đích của Hội

………………………………………. (6)…………………………………………………………….

III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn

1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

………………………………………. (7)…………………………………………………………….

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

………………………………………. (8)…………………………………………………………….

IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:

1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có): ………………………………………………………….

2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ………………………………………………………………….

V. Hồ sơ, gồm:

………………………………………. (9)…………………………………………………………….

Thông tin khi cần liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Ban Vận động thành lập Hội đề nghị …(2)… xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội …(1)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: …

…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN

(Chữ ký)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội dự kiến thành lập;

(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;

(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;

(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);

(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;

(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;

(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nuớc về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;

(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.

 

Mẫu 5 – Công văn báo cáo kết quả đại hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /…(2)…
V/v báo cáo kết quả Đại hội

….., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: …(3)…

Ngày … tháng … năm …, Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ … hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)… đã được tổ chức tại…, Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau:

……………………………………….(4)…………………………………………………………………..

Hồ sơ gửi kèm theo:

……………………………………….(5)…………………………………………………………………..

– Tài liệu khác có liên quan (nếu có)

Hội …(1)… báo cáo kết quả Đại hội với …(3)…và đề nghị xem xét, quyết định …(6)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu …

TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội;

(2) Viết tắt tên hội;

(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;

(4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua;

(5) Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 10 Thông tư này đối với trường hợp đổi tên Hội;

(6) Nếu đại hội thành lập thì ghi phê duyệt điều lệ; nếu đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường mà có sửa đổi, bổ sung điều lệ thì ghi phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hoặc có đổi tên và phê duyệt điều lệ thì ghi: Đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội. Trường hợp đại hội nhiệm kỳ hoặc bất thường không sửa đổi, bổ sung điều lệ hoặc không đổi tên thì bỏ cụm từ: “và đề nghị xem xét, quyết định…”;

(7) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành, đối với đại hội thành lập thì chỉ cần chữ ký của Chủ tịch hội đã được ban lãnh đạo bầu.

 

Mẫu 6 – Công văn báo cáo đặt văn phòng đại diện

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /…(2)…
V/v đặt văn phòng đại diện của Hội

….., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: …(3)…

Ủy ban nhân dân …(4)… đã có Quyết định số … ngày… tháng … năm … cho phép Hội …(1)… đặt Văn phòng đại diện.

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………….

Trưởng Văn phòng đại diện (nếu có):………………………………………………………………………….

Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội …(1)… trân trọng báo cáo với …(3)… về việc Hội đặt Văn phòng đại diện của Hội tại …(4)… (có bản sao Quyết định kèm theo)./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu …

TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên)

Ghi chú:

(1) Tên hội;

(2) Viết tắt tên hội;

(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội;

(4) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cho phép hội đặt văn phòng đại diện;

(5) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành của hộì.

 

Mẫu 7 – Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /…(2)…
V/v thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội

….., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: …(3)…

Hội …(1)… thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ của Hội như sau:

Địa chỉ nơi đặt trụ sở mới: ……………………………………(4)…………………………………………

Điện thoại, fax (nếu có): ………………………………………………………………………………….

Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội …(1)… trân trọng báo cáo với …(3)… về việc Hội đã thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu …

TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội;

(2) Viết tắt tên hội;

(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(4) Ghi chi tiết, cụ thể nơi đặt trụ sở mới của hội;

(5) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành của hội.

 

Mẫu 8 – Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /…(2)…
V/v thay đổi chức danh lãnh đạo

….., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: …(3)…

Hội đã thay đổi các chức danh lãnh đạo của Hội như sau (4):

1. Ông (bà):……………………………….; chức vụ: ………………………………………………..;

2. Ông (bà):……………………………….; chức vụ: ………………………………………………..;

3. Ông (bà):……………………………….; chức vụ: ………………………………………………..;

Tài liệu gửi kèm theo gồm: Nghị quyết, biên bản về việc bầu các chức danh lãnh đạo và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của Chủ tịch Hội (5).

Thực hiện quy định pháp luật về hội, Hội trân trọng báo cáo với …(3)… về việc thay đổi chức danh lãnh đạo của Hội./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu…

TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội;

(2) Tên viết tắt của hội;

(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(4) Ghi cụ thể các trường hợp thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc các chức danh tương đương theo quy định của điều lệ hội;

(5) Trường hợp không thay đổi Chủ tịch hội, bỏ cụm từ “và sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của Chủ tịch Hội”;

(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ghi trong điều lệ hiện hành.

 

Mẫu 9 – Điều lệ hội (*)

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

ĐIỀU LỆ HỘI…(2)…

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ-… ngày … tháng … năm …

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: ………………………………………………………………………………………

2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………………….

3. Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………….

4. Biểu tượng (nếu có): ……………………………………………………………………………..

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội …(2)… (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức …(3)… của …(4)…, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của Hội đặt tại ……………………………………………………………………………..

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)…, trong lĩnh vực…(6)…

2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của …(7)… và …(8)… có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương II

QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

Điều 6. Quyền hạn

1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế. (đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước)

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.

7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực …(6)…, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.

b) Hội viên liên kết (nếu có) ………………………..(10)……………………………………………..

c) Hội viên danh dự (nếu có)………………………..(11)……………………………………………..

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: ……………………..(12)………………………………………..

Điều 9. Quyền của hội viên

1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội

…………………………………………(13)…………………………………………………………………

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).

3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).

6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức …(14)… một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá …(15)… so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp … lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên… tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có … ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên … tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

b) Ban Thường vụ mỗi… họp… lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên … tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có … ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên … tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

Điều 16. ………………………………………..(16) ………………………………………………….

Điều 17. Ban Kiểm tra Hội

1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)

1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;

đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.

3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. ……………………………………(17)………………………………………………………..

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính của Hội:

a) Nguồn thu của Hội:

– Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;

– Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;

– Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

– Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

– Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Hội:

– Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

– Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

– Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;

– Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội

1. Tài chính, tải sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.

2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ………………………………(18) ………………………………………………………………

2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội Hội …(2)… mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được … số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Hội …(2)… gồm … Chương, … Điều đã được Đại hội …(19)… Hội …(2)… thông qua ngày … tháng … năm … tại … và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của …

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội …(2)… có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;

(2) Tên hội;

(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị – xã hội hoặc chính trị – xã hội – nghề nghiệp hoặc xã hội – nghề nghiệp hoặc xã hội…;

(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;

(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: Cả nước hoặc liên tỉnh hoặc trong tỉnh …, trong huyện …, trong xã…;

(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;

(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;

(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);

(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghi định số 45/2010/NĐ-CP ;

(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;

(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;

(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;

(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%…;

(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký… (nếu có);

(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký… (nếu có);

(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ…;

(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ… hoặc đại hội bất thường.

 

Mẫu 10 – Đơn đề nghị tách hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Tách Hội …(1)… thành Hội và Hội …(2)…

Kính gửi: …(3)…

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội …(1)… thông qua việc tách Hội …(1)… thành Hội …(1)… và Hội …(2)… như sau:

1. Lý do tách hội

……………………………………(4)…………………………………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

……………………………………(5)…………………………………………………………………

– Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

Hội …(1)… đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Hội …(1)… thành Hội …(1)… và Hội …(2)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu …

…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội bị tách;

(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;

(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;

(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;

(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.

 

Mẫu 11 – Đơn đề nghị chia hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chia Hội …(1)… thành Hội ….(2)… và Hội …(3)…

Kính gửi: …(4)…

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội …(1)… thông qua việc chia Hội thành Hội …(2)… và Hội …(3)… như sau:

1. Lý do chia hội

………………………………………(5)…………………………………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

………………………………………(6)…………………………………………………………………

– Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Hội …(1)… đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép chia Hội …(1)… thành Hội …(2)… và Hội …(3)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …

…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội bị chia;

(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;

(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;

(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;

(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 

Mẫu 12 – Đơn đề nghị sáp nhập hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Sáp nhập Hội …(1)… vào Hội …(2)…

Kính gửi: …(3)…

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… và Hội …(2)… đã thông qua việc sáp nhập Hội …(1)… vào Hội …(2)… như sau:

1. Lý do sáp nhập hội

……………………………………(4)……………………………………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

……………………………………(5)……………………………………………………………………

– Các tài liệu có liên quan (nếu có)

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội …(1)… vào Hội …(2)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …

…, ngày … tháng … năm …

TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH 

(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

TM. BAN THƯỜNG VỤ (6)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội bị sáp nhập;

(2) Tên hội được sáp nhập;

(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;

(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;

(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 

Mẫu 13 – Đơn đề nghị hợp nhất hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Hợp nhất Hội …(1)… và Hội …(2)… thành Hội …(3)…

Kính gửi: …(4)…

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP ; Hội …(1)… và Hội …(2)… đã thông qua việc hợp nhất Hội …(1)… và Hội …(2)… thành Hội …(3)… như sau:

1. Lý do sáp nhập hội

……………………………………(5)……………………………………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

……………………………………(6)……………………………………………………………………

– Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội …(2)… thành Hội …(3)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …

…, ngày … tháng … năm …

TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
HỘI …(1)…
CHỦ TỊCH 
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

TM. BAN THƯỜNG VỤ (7)
HỘI …(2)…
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;

(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;

(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;

(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;

(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 

Mẫu 14 – Đơn đề nghị giải thể hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Giải thể Hội …(1)…

Kính gửi: …(2)…

Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ; Hội …(1)… đã thông qua việc giải thể như sau:

1. Lý do giải thể hội

…………………………………(3)…………………………………………………………………..

2. Hồ sơ gồm:

………………………………….(4)…………………………………………………………………..

– Các tài liệu có liên quan (nếu có).

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Hội …(1)… đề nghị …(2)… xem xét, quyết định giải thể Hội./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …

…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội đề nghị giải thể;

(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội;

(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật;

(4) Theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 

Mẫu 15 – Đơn đề nghị đặt văn phòng đại diện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

 

ĐƠN XIN PHÉP

Đặt Văn phòng đại diện

Kính gửi: Ủy ban nhân dân …(1)…

Hội …(2)… báo cáo Ủy ban nhân dân …(1)… xem xét, cho phép Hội đặt Văn phòng đại diện của Hội tại …(1)… như sau:

1. Sự cần thiết đặt Văn phòng đại diện

…………………………………….(3)………………………………………………………………

2. Hồ sơ gồm:

…………………………………….(4)………………………………………………………………

Thông tin liên hệ:

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

Hội …(2)… đề nghị Ủy ban nhân dân ….(1)… xem xét, cho phép Hội đặt văn phòng đại diện./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …

…, ngày … tháng … năm …
TM. BAN THƯỜNG VỤ (5)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương;

(2) Tên hội đề nghị đặt văn phòng đại diện;

(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt văn phòng đại diện;

(4) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này;

(5) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 

Mẫu 16 – Báo cáo hoạt động hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /BC-…(2)…

…, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
M …

Thực hiện quy định của pháp luật, Hội …(1)… báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội năm … như sau:

1. Về tổ chức của Hội

a) Về hội viên:

– Tổng số hội viên: …………………………………………………………………………………….

Trong đó:

Hội viên tổ chức: …………………………………………………………………………………….

Hội viên cá nhân: ……………………………………………………………………………………

Số hội viên mới kết nạp trong năm: ………………………………………………………………

Trong đó:

Hội viên tổ chức: …………………………………………………………………………………….

Hội viên cá nhân: …………………………………………………………………………………….

b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ………………………………………………….

Trong đó: Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có): …………………………..

c) Số lượng các tổ chức trực thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo)

– Tổ chức có tư cách pháp nhân:…………………………………………………………………….

– Phòng, ban, đơn vị trực thuộc: ……………………………………………………………………..

– Tổ chức cơ sở thuộc Hội: ……………………………………………………………………………

– Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………………….

d) Việc kiện toàn tổ chức Hội (tổ chức Đại hội, hội nghị thường niên; họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo quy định của Điều lệ Hội, kiện toàn ban lãnh đạo, các chức danh chủ chốt…)

………………………………………………………………………………………………………………

đ) Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………………

2. Kết quả hoạt động

a) Kết quả những hoạt động của Hội:

………………………………………………………………………………………………………………

b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao:

………………………………………………………………………………………………………………

3. Tổng số kinh phí hoạt động trong năm: ……………………………………………….……….

Trong đó:

a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ: ………………………………………………………………………….

b) Kinh phí do tổ chức nước ngoài tài trợ: ……………………………………………………………..

c) Hội tự huy động từ các nguồn khác: …………………………………………………………………

4. Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ năm…

………………………………………………………………………………………………………………

5. Đề xuất, kiến nghị

………………………………………………………………………………………………………………

Trên đây là nội dung báo cáo về tổ chức, hoạt động năm …, Hội…(1)… báo cáo …(3)…./.

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …;
– Lưu: …

TM. BAN THƯỜNG VỤ (4)
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên hội;

(2) Tên viết tắt của hội;

(3) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;

(4) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Mẫu 1 – Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội

Mẫu 2 – Quyết định cho phép thành lập hội

Mẫu 3 – Quyết định phê duyệt điều lệ hội

Mẫu 4 – Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội

Mẫu 5 – Quyết định cho phép tách hội

Mẫu 6 – Quyết định cho phép chia hội

Mẫu 7 – Quyết định cho phép sáp nhập hội

Mẫu 8 – Quyết định cho phép hợp nhất hội

Mẫu 9 – Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện

Mẫu 10 – Quyết định giải thể hội

Mẫu 11 – Báo cáo hoạt động hội

 

Mẫu 1 – Quyết định công nhận ban vận động thành lập Hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(2)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…

Căn cứ ………………………………………(4)…………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổchức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ ……………………(5)……………………………………………………………………..;

Xét đề nghị của Ban Sáng lập Hội …(2)… và …(6)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(2)… gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Ban Vận động thành lập Hội …(2)… có nhiệm vụ vận động công dân, tổ chức đăng ký tham gia Hội và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội theo quy định của pháp luật.

Ban Vận động thành lập Hội …(2)… tự giải thể sau khi Đại hội thành lập Hội bầu ra ban lãnh đạo của Hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Hội …(2)…, …(6)…, Chánh Văn phòng …(1)… và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội dự kiến thành lập;

(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.

 

Mẫu 2 – Quyết định cho phép thành lập hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép thành lập Hội …(2)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…

Căn cứ ………………………………………(4)…………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổchức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ ……………………(5)……………………………………………………………………..;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Vận động thành lập Hội …(2)… và …(6)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập Hội …(2)…

Điều 2. Hội …(2)… là tổ chức …(7)…, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được …(3)… phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của …(8)… và các bộ (sở…), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

Hội …(2)… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự bảo đảm kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Trưởng Ban Vận động thành lập Hội, Chủ tịch Hội …(2)…, …(6)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội;

(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;

(7) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp …;

(8) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.

 

Mẫu 3 – Quyết định phê duyệt điều lệ hội (*)

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Điều lệ (*) Hội …(2)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…

Căn cứ ………………………………………(4)…………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổchức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ ……………………(5)……………………………………………………………………..;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)… và …(6)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (*) Hội …(2)… đã được Đại hội …(7)… của Hội thông qua ngày … tháng… năm …

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ tịch Hội …(2)…, …(6)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Nếu là điều lệ sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung);

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội;

(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;

(7) Đại hội thành lập hoặc Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu lần thứ…, Đại hội bất thường.

 

Mẫu 4 – Quyết định cho phép đổi tên và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép đổi tên Hội …(2)… thành Hội …(3)… và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội …(3)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(4)…

Căn cứ ………………………………………(4)…………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổchức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ ……………………(6)……………………………………………………………………..;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)… và …(7)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Cho phép đổi tên Hội …(2)… thành Hội …(3)… và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội …(3)…

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3.Chủ tịch Hội …(3)…, …(7)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội đề nghị đổi tên;

(3) Tên hội sau khi đổi tên;

(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.

 

Mẫu 5 – Quyết định cho phép tách hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP TÁCH HỘI …(2)… THÀNH HỘI …(2)… VÀ HỘI …(3)… VÀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI …(2)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH ….(4)…

Căn cứ ………………………………………(5)…………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổchức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ ……………………(6)……………………………………………………………………..;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)… và …(7)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép tách Hội …(2)… thành Hội …(2)… và Hội …(3)…

Điều 2. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội …(2)… ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội …(2)… có trách nhiệm chuyển giao một phần tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, quyền và nghĩa vụ cho Hội …(3)…

Điều 4. Hội …(3)… là tổ chức …(8)…, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được …(4)… phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của …(9)… và các bộ (sở…, …), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

Hội …(3)… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự bảo đảm kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Chủ tịch Hội …(2)…, Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội …(3)…, …(7)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 6;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội đề nghị tách;

(3) Tên hội thành lập mới do tách;

(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(6) Căn cứ khác có liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;

(8) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế – xã hội…;

(9) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động chính.

 

Mu 6 – Quyết định cho phép chia hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP CHIA HỘI …(2)… THÀNH HỘI …(3)… VÀ HỘI …(4)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(5)…

Căn cứ ……………………………(6)………………………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ …………………………………..(7)…………………………………………………………;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)… và …(8)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Cho phép chia Hội …(2)… thành Hội …(3)… và Hội …(4)…

Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội …(2)… có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội …(3)… và Hội …(4)… đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội …(3)… là tổ chức …(9)…, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được …(5)… phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của …(10)… và các bộ (sở…, …), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

Hội …(3)… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.

Điều 4. Hội …(4)… là tổ chức …(9)…, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được …(5)… phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của …(10)… và các bộ (sở …, …), ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

Hội …(4)… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Chủ tịch Hội.. .(2)…, Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội …(3)…, Hội …(4)…, …(8)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 6;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội đề nghị chia;

(3) (4) Tên hội thành lập mới do chia;

(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(7) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;

(9) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế – xã hội …;

(10) Tên cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.

 

Mu 7 – Quyết định cho phép sáp nhập hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP SÁP NHẬP HỘI …(2)… VÀO HỘI …(3)… VÀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI …(3)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(4)…

Căn cứ ……………………………………(5)……………………………………………………..;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ …………………………………(6)………………………………………………………….;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)…, Chủ tịch Hội …(3)… và …(7)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép sáp nhập Hội …(2)… vào Hội …(3)…

Điều 2.Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội …(3)… ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội …(2)… có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội …(3)..,; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chủ tịch Hội …(2)…, Chủ tịch Hội …(3)…, …(7)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định:

(2) Tên hội bị sáp nhập;

(3) Tên hội được sáp nhập;

(4) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(5) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(6) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(7) Thủ truởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.

 

Mẫu 8 – Quyết định cho phép hợp nhất hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP HỢP NHẤT HỘI …(2)… VÀ HỘI …(3)… THÀNH HỘI …(4)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(5)…

Căn cứ ……………………………………(6)……………………………………………………..;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ …………………………………(7)………………………………………………………….;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)…, Chủ tịch Hội …(3)… và …(8)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép hợp nhất Hội …(2)… và Hội …(3)… thành Hội …(4)…

Điều 2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Hội …(2)… và Hội …(3)… có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Hội …(4)…; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội …(4)… là tổ chức …(9)…, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được …(5)… phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của …(10)… và các bộ (sở…, …), ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

Hội …(4)… có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, trụ sở và phương tiện hoạt động.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chủ tịch Hội …(2)…, Chủ tịch Hội …(3)…, Trưởng Ban Lãnh đạo lâm thời, Chủ tịch Hội …(4)…, …(8)…và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) (3) Tên hội đề nghị hợp nhất;

(4) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;

(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(6) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(7) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(8) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định;

(9) Xác định rõ hội là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế – xã hội …;

(10) Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội.

 

Mẫu 9 – Quyết định cho phép hội đặt văn phòng đại diện

ỦY BAN NHÂN DÂN
…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO PHÉP HỘI …(2)… ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN …(1)…

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số …/…/TT-BNV ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội …(2)… và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Hội …(2)… đặt Văn phòng đại diện tại: …(3)…

Điều 2. Văn phòng đại diện Hội…(2)… tổ chức và hoạt động theo quy định của Hội …(2)… và quy định pháp luật.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chủ tịch Hội …(2)…, Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

(2) Tên hội đặt văn phòng đại diện;

(3) Địa chỉ đặt văn phòng đại diện.

 

Mẫu 10 – Quyết định giải thể hội

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /QĐ-…

…., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIẢI THỂ HỘI …(2)…

THẨM QUYỀN BAN HÀNH …(3)…

Càn cứ ………………………….(4)…………………………………………………………………;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Căn cứ ………………..(5)………………………………………………………………………..;

Xét đề nghị của …(6)… và …(7)…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải thể Hội …(2)…

Điều 2. Hội …(2)… có trách nhiệm nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chấm dứt tồn tại, hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chủ tịch Hội …(2)…, …(7)… và Chánh Văn phòng …(1)… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định;

(2) Tên hội giải thể;

(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức);

(5) Căn cứ khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có);

(6) Trường hợp hội tự giải thể thì ghi xét đề nghị của Chủ tịch Hội; trường hợp hội bị giải thể thì ghi xét kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận Hội vi phạm pháp luật;

(7) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.

 

Mẫu 11 – Báo cáo hoạt động hội (*)

…(1)…
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: /BC-…

…., ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG HỘI 
NĂM …(2)…

Thực hiện quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội ở địa phương năm …(2)… như sau:

I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI

1. Về tổ chức

a) Tổng số hội trên địa bàn: ………………………………………………………………………..

Trong đó:

– Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: ………………………………………………………….

– Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ……………………………………………………………..

b) Số hội thành lập mới trong năm: ……………………………………………………………….

Trong đó:

– Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………………………………………

c) Số hội giải thể trong năm:

Trong đó:

– Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………………………………………

d) Tổng số hội có phạm vi hoạt động cả nước, liên tỉnh có văn phòng đại diện tại địa phương:

đ) Tổng số tổ chức, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc hội:

Trong đó số thành lập mới trong năm: ………………………………………………………………

e) Tổng số hội viên: ……………………………………………………………………………………

Trong đó số hội viên kết nạp mới trong năm: ……………………………………………………..

2. Tổng số người làm việc chuyên trách tại hội: ………………………………………………

Trong đó:

a) Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao: ……………………………………………….

– Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………………………………………

b) Số người làm việc tại hội do hội tự hợp đồng: ………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh: ……………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong huyện: …………………………………………………………..

– Hội có phạm vi hoạt động trong xã: ………………………………………………………………

2. Về hoạt động

(Đánh giá các hoạt động nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của hội được quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).

3. Về kinh phí

a) Tổng số thu kinh phí trong năm: …………………………………………………………………

Trong đó:

– Ngân sách nhà nước hỗ trợ gắn với nhiệm vụ được giao: ……………………………………

– Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài: ……………………………………………..

– Thu từ các nguồn khác: ……………………………………………………………………………

b) Tổng số chi kinh phí trong năm: ………………………………………………………………..

Trong đó:

– Chi cho các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của hội: ………………………………………….

– Chi hoạt động quản lý hội: ………………………………………………………………………..

II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỘI

(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị; báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 36, Điều 38, Điều 39 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG; ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Những kết quả đạt được

………………………………………………………………………………………………………….

2. Những tồn tại, hạn chế

………………………………………………………………………………………………………….

3. Đề xuất, kiến nghị

………………………………………………………………………………………………………….

 

 

Nơi nhận:
– …………;
– …………;
– Lưu: ……

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(*) Áp dụng cho UBND các cấp, Sở Nội vụ và phòng Nội vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cấp để xác định nội dung báo cáo cho phù hợp;

(1) Tên cơ quan báo cáo;

(2) Năm báo cáo.