Giấy các loại nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng tăng

Ngày 12-12-2013
VPPA-Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất từ thị trường Indonesia, với trị giá trên 203,66 triệu USD trong 10 tháng, chiếm 18,78% trong tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, tăng 3,18% so với 10 tháng đầu năm 2012; thị trường lớn thứ 2 cung cấp giấy cho Việt Nam đó là […]

Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất từ thị trường Indonesia, với trị giá trên 203,66 triệu USD trong 10 tháng, chiếm 18,78% trong tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, tăng 3,18% so với 10 tháng đầu năm 2012; thị trường lớn thứ 2 cung cấp giấy cho Việt Nam đó là Thái Lan, với 158,74 triệu USD, chiếm 14,64%, tăng 17,78%; xếp thứ 3 về kim ngạch là thị trường Đài Loan với 148,14 triệu USD, chiếm 13,66%, tăng 16,85%; tiếp đến Trung Quốc 118,57 triệu USD, chiếm 10,93%, tăng 41,34%; Singapore 107,55 triệu USD, chiếm 9,92%, tăng 1,62%; Hàn Quốc 107,12 triệu USD, chiếm 9,88%, tăng 23,16%.

Kim ngạch nhập khẩu giấy các loại vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2013 tăng ở tất cả các thị trường (ngoại trừ thị trường Pháp giảm 16,61% so với cùng kỳ năm 2012); Trong đó, đáng chú ý nhất là nhập khẩu giấy từ thị trường Philippnies tuy kim ngạch không cao, chỉ 9,47 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì đạt mức tăng cực mạnh 686,72%. Bên cạnh đó, là một số thị trường cũng đạt mức tăng cao so cùng kỳ như: Ấn Độ (+70,25%); Nga (+61,95%); Trung Quốc (+41,34%).
Thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
Thị trường
T10/2013
10T/2013
T10/2013 so với T9/2013(%)
10T/2013 so với cùng kỳ (%)
Tổng kim ngạch
129.193.368
1.084.435.962
+19,71
+13,05
Indonesia
23.922.063
203.663.149
+13,63
+3,18
Thái Lan
19.412.145
158.764.120
+29,93
+17,78
Đài Loan
18.905.999
148.143.657
+46,10
+16,85
Trung Quốc
14.035.283
118.568.851
+3,66
+41,34
Singapore
11.234.722
107.548.099
+26,76
+1,62
Hàn Quốc
13.305.408
107.116.533
+32,85
+23,16
Nhật Bản
10.013.438
75.758.675
+17,61
+22,37
Malaysia
3.341.919
32.863.356
-3,06
+23,91
Ấn Độ
3.366.838
22.623.668
-11,16
+70,25
Hoa Kỳ
3.603.538
18.610.800
+156,12
+0,90
Phần Lan
1.908.547
13.646.272
+17,82
+1,79
Nga
1.422.813
10.282.034
+55,51
+61,95
Italia
528.057
9.628.273
-66,42
+17,43
Philippines
1.403.621
9.472.583
+34,06
+686,72
Đức
438.333
7.981.886
-25,26
+17,29
Áo
417.672
5.252.018
-46,56
+12,25
Thuỵ Điển
323.619
4.739.430
-56,13
+16,99
Pháp
39.587
2.934.224
-78,72
-16,61
Bình luận của bạn

Tin liên quan

Tin đã đăng