Kim ngạch nhập khẩu giấy 2 tháng đầu năm từ các thị trường tăng nhẹ

Ngày 21-03-2013
VPPA-Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm 2013 cả nước nhập khẩu 192.275 tấn giấy, trị giá 178,09 triệu USD (tăng 14,1% về lượng và tăng 8,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012); nhưng riêng tháng 2 nhập khẩu giấy lại sụt giảm mạnh so với tháng […]

Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm 2013 cả nước nhập khẩu 192.275 tấn giấy, trị giá 178,09 triệu USD (tăng 14,1% về lượng và tăng 8,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012); nhưng riêng tháng 2 nhập khẩu giấy lại sụt giảm mạnh so với tháng trước đó: giảm 43,1% về lượng và giảm 38,4% về kim ngạch; chỉ nhập khẩu 69.827 tấn, trị giá 67,98 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu giấy trong tháng 2 cũng giảm mạnh ở hầu hết các thị trường so với cùng tháng năm 2012.

Indonessia vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp giấy các loại cho Việt Nam, với hơn 30,64 triệu USD trong 2 tháng, chiếm 17,21% tổng kim ngạch, so với cùng kỳ bị sụt giảm 13,35%; tiếp đó là các thị trường lớn đạt kim ngạch trên 10 triệu USD như: Thái Lan 27,31 triệu USD, chiếm 15,33%, tăng 31,38% so với cùng kỳ; Đài Loan 24,68 triệu USD, chiếm 13,86%, tăng 28,01%; Singapore 19,67 triệu USD, chiếm 11,05%, tăng 0,4%; Hàn Quốc 17,22 triệu USD, chiếm 9,67%, tăng 21,26%; Trung Quốc 16,79 triệu USD, chiếm 9,43%, tăng 40,34%; Nhật Bản 10,75 triệu USD, chiếm 6,03%, tăng 1,46%.

Do sản xuất trong nước chưa đáp ứng đủ nhu cầu, nên trong năm 2013, ngành giấy tiếp tục phải nhập khẩu khoảng 1,3 triệu tấn giấy, trị giá 1.350 triệu USD, bao gồm bột giấy, giấy in báo, giấy bao bì công nghiệp… Mức này cũng tương đương với tổng 1,216 triệu tấn giấy các loại nhập khẩu trong năm 2012 với trị giá 1,164 triệu USD.

Thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2013

ĐVT: USD

Thị trường

T2/2013

2T/2013

% tăng, giảm KN T2/2013 so với T2/2012

% tăng, giảm KN 2T/2013 so với cùng kỳ

Tổng cộng

67.977.354

178.086.578

-31,70

+8,36

Indonesia

10.389.472

30.644.116

-55,08

-13,35

Thái Lan

9.974.458

27.306.847

-21,56

+31,38

Đài Loan

8.463.124

24.682.456

-29,30

+28,01

Singapore

9.128.984

19.670.630

-6,58

+0,40

Hàn Quốc

7.452.712

17.222.667

-7,99

+21,26

Trung Quốc

4.976.451

16.794.521

-24,84

+40,34

Nhật Bản

5.436.966

10.745.503

-22,08

+1,46

Malaysia

1.615.592

5.273.139

-26,96

+32,29

Hoa Kỳ

1.137.531

3.694.145

-76,43

-46,65

Phần Lan

887.840

2.912.557

-65,41

-9,42

Nga

1.091.261

2.240.002

+44,51

+49,16

Philippines

444.711

1.836.719

-68,57

-4,60

Thuỵ Điển

465.732

1.470.617

-39,01

+55,75

Ấn Độ

982.252

1.380.882

-34,17

-64,16

Italia

506.970

1.243.954

+98,16

+40,19

Đức

348.853

1.026.199

-42,98

-11,47

Áo

285.707

698.681

-54,31

-19,70

Pháp

104.645

172.124

-77,19

-75,86

Bình luận của bạn

Tin liên quan

Tin đã đăng