Trung Quốc – thị trường chủ lực nhập khẩu giấy nửa đầu năm 2018

Ngày 31-07-2018
VPPA-Theo số liệu từ TCHQ, tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2018 Việt Nam đã nhập khẩu 977 nghìn tấn giấy các loại, đạt 910,8 triệu USD, giảm 0,9% về lượng nhưng tăng 11% về trị giá so với cùng kỳ 2017. Tính riêng tháng 6/2018 lượng giấy nhập khẩu chỉ đạt 155,3 nghìn […]

Theo số liệu từ TCHQ, tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2018 Việt Nam đã nhập khẩu 977 nghìn tấn giấy các loại, đạt 910,8 triệu USD, giảm 0,9% về lượng nhưng tăng 11% về trị giá so với cùng kỳ 2017. Tính riêng tháng 6/2018 lượng giấy nhập khẩu chỉ đạt 155,3 nghìn tấn đạt 150,3 triệu USD, giảm 14,6% về lượng và giảm 12,6% trị giá so với tháng 5/2018.
Trong số thị trường Việt Nam nhập khẩu mặt hàng giấy thì Trung Quốc chiếm thị phần lớn 19% với 186,4 nghìn tấn, đạt 165,1 triệu USD, giảm 12,11% về lượng nhưng tăng 4,16% về trị giá so với cùng kỳ, giá nhập bình quân tăng 18,51% lên 885,43 USD/tấn.
Tính riêng tháng 6/2018 lượng giấy nhập từ thị trường Trung Quốc là 27,9 nghìn tấn, trị giá 25,9 triệu USD, giảm 26,09% về lượng và 23,16% trị giá so với tháng 5/2018, giá nhập bình quân 928,42 USD, tăng 3,97%.
Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Hàn Quốc, nếu so với cùng kỳ đều tăng trưởng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 30,23% và 30,20% tương ứng với 156,6 nghìn tấn, 142 triệu USD. Giá nhập bình quân 760,54 USD/tấn, tăng 2,38%.
Kế đến là các thị trường Nhật Bản, Indonesia, Thái Lan với lượng nhập tương ứng 151,9 nghìn tấn; 141,1 nghìn tấn; 108,1 nghìn tấn….
Nhìn chung, lượng giấy nhập từ các thị trường trong 6 tháng đầu năm 2018 đều sụt giảm, chiếm 61,1%, trong đó nhập từ thị trường Pháp giảm mạnh nhất 85,68% kế đến là thị trường Áo 83,29%. Ngược lại, thị trường với lượng nhập tăng chỉ chiếm 38,8%.
Đặc biệt, thời gian này Việt Nam tăng nhập khẩu giấy từ thị trường Ấn Độ, tuy chỉ đạt 18 nghìn tấn nhưng tăng gấp hơn 2 lần (tức tăng 207,46%) so với cùng kỳ. Giá nhập bình quân từ thị trường Ấn Độ 123,93 USD/tấn, giảm 49,41%.

Thị trường nhập khẩu giấy 6 tháng 2018

Thị trường 6T/2018 +/- so với cùng kỳ 2017 (%)
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá
Trung Quốc 186.487 165.121.013 -12,11 4,16
Hàn Quốc 156.677 142.067.178 30,23 30,20
Nhật Bản 151.905 115.529.974 34,71 37,92
Indonesia 141.159 122.384.990 4,20 27,33
Thái Lan 108.112 95.260.263 -2,28 12,75
Đài Loan 100.627 64.146.665 -29,37 -20,85
Malaysia 30.988 28.476.726 -16,57 1,67
Singapore 18.607 78.789.241 -37,48 -10,23
Ấn Độ 18.060 22.375.024 207,46 55,54
Phần Lan 12.739 13.743.678 16,59 23,52
Nga 10.344 10.714.064 -12,36 2,22
Mỹ 9.213 9.439.436 -40,47 -21,83
Philippines 3.639 2.193.269 4,57 20,75
Đức 2.682 5.839.579 -0,78 34,79
Italy 2.662 4.829.553 -59,53 -15,10
Thụy Điển 2.144 2.531.861 -17,41 2,07
Áo 123 176.538 -83,29 -76,19
Pháp 60 92.494 -85,68 -94,01


(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)

Nguồn: http://vinanet.vn

Bình luận của bạn

Tin liên quan

Tin đã đăng