Việt Nam tăng nhập khẩu sản phẩm giấy từ thị trường Đức

Ngày 09-02-2018
VPPA-  Tuy không phải là thị trường nhập chủ lực, nhưng năm 2017 Việt Nam tăng nhập khẩu sản phẩm giấy từ thị trường Đức dẫn đầu về mức tăng trưởng. Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 12/2017 Việt Nam đã nhập khẩu 58,8 triệu USD sản phẩm từ giấy, giảm 10% […]

 

Tuy không phải là thị trường nhập chủ lực, nhưng năm 2017 Việt Nam tăng nhập khẩu sản phẩm giấy từ thị trường Đức dẫn đầu về mức tăng trưởng.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, tháng 12/2017 Việt Nam đã nhập khẩu 58,8 triệu USD sản phẩm từ giấy, giảm 10% so với tháng 11 – đây là tháng giảm đầu tiên sau khi tăng 3 tháng liên tiếp. Tính chung năm 2017, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 682,1 triệu USD, tăng 10,86% so với năm 2016.
Sản phẩm giấy Việt Nam nhập chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm tới 42% tổng kim ngạch, đạt 285 triệu USD, tăng 19,95%. Thị trường nhập nhiều đứng thứ hai là Thái Lan, đạt 91,1 triệu USD, tăng 9,35% kế đến là Hàn Quốc, Nhật Bản đạt lần lượt 59,5 triệu USD và 50,3 triệu USD.
Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập từ các thị trường như Hongkong (Trung Quốc), Đài Loan (Trung Quốc), Indonesia, Malaysia, Mỹ, Đức và Singapore.
Nhìn chung, năm 2017 kim ngạch nhập khấu sản phẩm giấy từ các thị trường đều tăng trưởng so với năm 2016 chiếm 72,2%.
Đặc biệt nhập khẩu từ thị trường Đức tăng mạnh, tuy không phải là thị trường nhập chủ lực chỉ chiếm 0,7% nhưng so với năm 2016 tăng gấp 1,3 lần. Ngoài ra, nhập từ thị trường Indonesia và Nhật Bản cũng có mức tăng khá, tăng lần lượt 33,16% và 19,09%.
Ngược lại với những thị trường có mức độ tăng mạnh, thì nhập khẩu từ Singapore, Malaysia và Hongkong (Trung Quốc) giảm, giảm tương ứng với 12,01%; 10,4% và 1,26%.
Nhập khẩu sản phẩm từ giấy năm 2017

Thị trường

Năm 2017

Năm 2016

So sánh (%)

Tổng

682.182.642

615.347.429

10,86

Trung Quốc

285.041.085

237.635.419

19,95

Thái Lan

91.183.655

83.390.099

9,35

Hàn Quốc

59.531.164

57.257.579

3,97

Nhật Bản

50.355.032

42.284.882

19,09

Hồng Kông (Trung Quốc)

46.613.744

47.210.579

-1,26

Đài Loan (Trung Quốc)

35.266.107

33.854.077

4,17

Indonesia

10.004.496

7.512.890

33,16

Malaysia

9.838.518

10.980.993

-10,4

Mỹ

9.195.019

7.938.491

15,83

Đức

5.194.766

3.790.052

37,06

Singapore

1.632.295

1.855.138

-12,01

(Vinanet tính toán từ số liệu TCHQ)
Bình luận của bạn

Tin liên quan

Tin đã đăng